Ôn kiến thức tiếng anh với hoc365: environment fertilizer editor scientist
the cities in the united states have been the most visible
The cities in the United States have been the most visible sponsors and beneficiaries of projects that place art in public places. They have shown exceptional imagination in applying the diverse forms of contemporary art to a wide variety of purposes. The activities observed in a number of “pioneer” cities sponsoring art in public places—a broadening exploration of public sites, an increasing awareness among both sponsors and the public of the varieties of contemporary artistic practice (Câu 2D), and a growing public enthusiasm—are increasingly characteristic of cities across the country (Câu 2C). With many cities now undergoing renewed development, opportunities are continuously emerging for the inclusion or art in new or renewed public environments (Câu 3), including buildings, plazas, parks, and transportation facilities. The result of these activities is a group of artworks that reflect the diversity of contemporary art and the varying character and goals of the sponsoring communities (Câu 2B).
In sculpture, the projects range from: trải dài từ a cartoonlike Mermaid in Miami Beach by Roy Lichtenstein to a small forest planted in New York City by Alan Sonfist (Câu 4) The use of murals followed quickly upon the use of sculpture and has brought to public sites the work of artists as different as the realist Thomas Hart Benton and the Pop artist Robert Rauschenberg. The specialized requirements of particular urban situations have further expanded the use of art in public places: in Memphis, sculptor Richard Hunt has created a monument = memorial to Martin Luther King, Jr., who was slain there (Câu 5); in New York, Dan Flavin and Bill Brand have contributed neon and animation works to the enhancement of mass transit facilities. And in numerous cities, art is being raised as a symbol of the commitment to revitalize urban areas.
By continuing to sponsor projects involving a growing body of art in public places, cities will certainly enlarge the situations in which the public encounters and grows familiar with the various forms of contemporary art. Indeed, cities are providing artists with an opportunity to communicate with a new and broader audience (Câu 10C). Artists are recognizing the distinction between public and private spaces, and taking that into account when executing their public commissions. They are working in new, often more durable media (Câu 10D), and on an unaccustomed scale (Câu 10A).
Dịch nghĩa sang tiếng việt: “Các thành phố ở Hoa Kỳ là những nhà tài trợ và thụ hưởng rõ ràng nhất cho các dự án đặt nghệ thuật ở những nơi công cộng. Họ đã thể hiện trí tưởng tượng đặc biệt trong việc áp dụng các hình thức nghệ thuật đương đại đa dạng cho nhiều mục đích khác nhau. Các hoạt động được quan sát thấy ở một số thành phố “tiên phong” tài trợ cho nghệ thuật ở những nơi công cộng — khám phá mở rộng các địa điểm công cộng, nâng cao nhận thức giữa các nhà tài trợ và công chúng về các loại hình thực hành nghệ thuật đương đại (Câu 2D) và sự nhiệt tình ngày càng tăng của công chúng— ngày càng đặc trưng của các thành phố trên cả nước (Câu 2C) .Với nhiều thành phố đang trải qua quá trình phát triển đổi mới, các cơ hội liên tục xuất hiện để hòa nhập hoặc nghệ thuật trong các môi trường công cộng mới hoặc đổi mới (Câu 3) , bao gồm các tòa nhà, quảng trường, công viên và các phương tiện giao thông. Kết quả của các hoạt động này là một nhóm các tác phẩm nghệ thuật phản ánh sự đa dạng của nghệ thuật đương đại,và mục tiêu khác nhau của các cộng đồng tài trợ (Câu 2B) .
Về điêu khắc, các dự án bao gồm: trải dài từ một nàng tiên cá đẹp như phim hoạt hình ở Bãi biển Miami của Roy Lichtenstein đến một khu rừng nhỏ được trồng ở Thành phố New York của Alan Sonfist (Câu 4) Việc sử dụng các bức tranh tường nhanh chóng theo sau khi sử dụng điêu khắc và đã mang lại cho các địa điểm công cộng tác phẩm của các nghệ sĩ khác nhau như nhà hiện thực Thomas Hart Benton và nghệ sĩ nhạc Pop Robert Rauschenberg. Các yêu cầu chuyên biệt của các tình huống đô thị cụ thể đã mở rộng hơn nữa việc sử dụng nghệ thuật ở những nơi công cộng: ở Memphis, nhà điêu khắc Richard Hunt đã tạo ra một tượng đài = đài tưởng niệm Martin Luther King, Jr., người đã bị giết ở đó (Câu 5) ; ở New York, Dan Flavin và Bill Brand đã đóng góp các tác phẩm hoạt hình và neon để tăng cường các phương tiện giao thông công cộng. Và ở nhiều thành phố, nghệ thuật đang được nâng lên như một biểu tượng của cam kết hồi sinh các khu vực đô thị.
Bằng cách tiếp tục tài trợ cho các dự án liên quan đến nghệ thuật ngày càng tăng ở những nơi công cộng, các thành phố chắc chắn sẽ mở rộng các tình huống mà công chúng gặp gỡ và trở nên quen thuộc với các loại hình nghệ thuật đương đại khác nhau. Thật vậy, các thành phố đang cung cấp cho các nghệ sĩ cơ hội giao tiếp với khán giả mới và rộng hơn (Câu 10C). Các nghệ sĩ đang nhận ra sự khác biệt giữa không gian công cộng và không gian riêng tư và tính đến điều đó khi thực hiện hoa hồng công khai của họ. Họ đang làm việc trong các phương tiện truyền thông mới, thường bền hơn (Câu 10D) và trên thang đo không quen thuộc (Câu 10A) .
Câu 1. What is the passage mainly about?
[dịch nghĩa: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?]
- Đáp án A. The influence of art on urban architecture in United States cities
- Đáp án đúng B. The growth of public art in United States cities.
- Đáp án C. The increase in public appreciation of art in the United States
- Đáp án D. The differences between public art in Europe and the United States.
Câu 2. All of the following are mentioned in paragraph 1 as results of the trend toward installing contemporary art in public places in the United States EXCEPT ___(đáp án)___
[dịch nghĩa: Tất cả những điều sau đây được đề cập trong đoạn 1 là kết quả của xu hướng sắp đặt nghệ thuật đương đại ở những nơi công cộng ở Hoa Kỳ NGOẠI TRỪ ________.]
- Đáp án đúng A. the transfer of artwork from private to public sites
- Đáp án B. artworks that represent a city’s special character
- Đáp án C. greater interest in art by the American public
- Đáp án D. a broader understanding of the varieties of contemporary art
Câu 3. According to the passage, new settings for public art are appearing as a result of ___(đáp án)___
[dịch nghĩa: Theo đoạn văn, bối cảnh mới cho nghệ thuật công cộng đang xuất hiện là kết quả của ________.]
- Đáp án A. communities that are building more art museums
- Đáp án B. artists who are moving to urban areas
- Đáp án đúng C. urban development and renewal
- Đáp án D. an increase in the number of artists in the United States.
Câu 4. The author mentions Roy Lichtenstein and Alan Sonfist in line 12 in order to ___(đáp án)___
[dịch nghĩa: Tác giả đề cập đến Roy Lichtenstein và Alan Sonfist ở dòng 12 để ________.]
- Đáp án A. show that certain artist are famous mostly for their public art
- Đáp án B. introduce the subject of unusual works of art
- Đáp án đúng C. demonstrate the diversity of artworks displayed in public
- Đáp án D. contrast the cities of Miami Beach and New York
Câu 5. It can be inferred from the passage that the city of Memphis sponsored a work by Richard Hunt because the city authorities believed that ___(đáp án)___
[dịch nghĩa: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng thành phố Memphis tài trợ cho tác phẩm của Richard Hunt vì chính quyền thành phố tin rằng ________.]
- Đáp án A. the sculpture would symbolize the urban renewal of Memphis
- Đáp án đúng B. Memphis was an appropriate place for a memorial to Martin Luther Ling, Jr.
- Đáp án C. the artwork would promote Memphis as a center for the arts
- Đáp án D. the sculpture would provide a positive example to other artists.
Câu 6. The word “enhancement” in line 17 is closest in meaning to ___(đáp án)___
[dịch nghĩa: Từ “tăng cường” ở dòng 17 gần nghĩa nhất với ________.]
- Đáp án A. replacement
- Đáp án B. design
- Đáp án đúng C. improvement: cải thiện
- Đáp án D. decoration
Câu 7. The word “revitalize” in line 18 is closest in meaning to ___(đáp án)___
[dịch nghĩa: Từ “hồi sinh” ở dòng 18 gần nghĩa nhất với ________ .]
- Đáp án A. show the importance of
- Đáp án B. promise to enlarge
- Đáp án đúng C. bring new life to: làm sống lại, tái phục hưng
- Đáp án D. provide artworks for
Câu 8. The word “that” in line 22 refers to ___(đáp án)___
[dịch nghĩa: Từ “that” ở dòng 22 đề cập đến ________.]
- Đáp án A. contemporary art
- Đáp án B. opportunity
- Đáp án C. audience
- Đáp án đúng D. distinction
Câu 9. The word “executing” in line 22 is closest in meaning to ___(đáp án)___
[dịch nghĩa: Từ “thực hiện” ở dòng 22 gần nghĩa nhất với ________.]
- Đáp án A. judging
- Đáp án B. selling
- Đáp án C. explaining
- Đáp án đúng D. producing: thi hành sản xuất
Câu 10. According to paragraph 3, artists who work on public art projects are doing all of the following EXCEPT ___(đáp án)___
[dịch nghĩa: Theo đoạn 3, các nghệ sĩ làm việc cho các dự án nghệ thuật công cộng đang làm tất cả các điều sau đây NGOẠI TRỪ ________.]
- Đáp án A. creating artworks that are unusual in size
- Đáp án đúng B. raising funds to sponsor various public projects
- Đáp án C. exposing a large number of people to works of art
- Đáp án D. using new materials that are long—lasting
Bài viết liên quan
Loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại
[Tổng hợp] Đề thi chuyên Anh lớp 10 TPHCM và đáp án chi tiết
[Giải đề] Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Anh Bình Dương các năm
Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Anh An Giang gần nhất và đáp án
Hướng dẫn cách tính điểm trung bình môn học kỳ 2, cả năm
Tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2023 TPHCM của 108 trường công lập
Công bố chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2023 TP.HCM
Tỉ lệ chọi là gì? Cách tính tỉ lệ chọi thi lớp 10, đại học
Cách xem điểm thi đánh giá năng lực 2023 Đại học Quốc gia TPHCM
Đáp án đề thi đánh giá năng lực 2023 Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
the last person that leaves the house must lock the door
in southeast asian many forests have been
organic farming the new vacation
most of the students can answer this question
Phân tích 2 câu đầu bài trao duyên | Chi tiết
the last world cup of the 20th century | Giải đáp chi tiết